10 kiến thức phổ biến bạn phải biết về robot công nghiệp, nên lưu lại!
1. Robot công nghiệp là gì? Bao gồm những gì? Nó di chuyển như thế nào? Làm thế nào để kiểm soát nó? Nó có thể đóng vai trò gì?
Có lẽ còn một số nghi ngờ về ngành công nghiệp robot công nghiệp và 10 điểm kiến thức này có thể giúp bạn nhanh chóng thiết lập những hiểu biết cơ bản về robot công nghiệp.
Robot là một cỗ máy có nhiều bậc tự do trong không gian ba chiều và có thể đạt được nhiều hành động và chức năng giống con người, trong khi robot công nghiệp là robot được ứng dụng trong sản xuất công nghiệp. Đặc điểm của nó là: khả năng lập trình, tính nhân văn, tính phổ quát và tích hợp cơ điện tử.
2. Robot công nghiệp gồm những thành phần hệ thống nào? Vai trò tương ứng của họ là gì?
Hệ thống truyền động: một thiết bị truyền dẫn cho phép robot hoạt động. Hệ thống kết cấu cơ khí: là hệ thống cơ khí đa bậc tự do bao gồm ba thành phần chính: thân, cánh tay và các công cụ cuối của cánh tay robot. Hệ thống cảm biến: bao gồm các mô-đun cảm biến bên trong và các mô-đun cảm biến bên ngoài để thu thập thông tin về các điều kiện môi trường bên trong và bên ngoài. Hệ thống tương tác môi trường robot: là hệ thống cho phép robot công nghiệp tương tác và phối hợp với các thiết bị ở môi trường bên ngoài. Hệ thống tương tác giữa người và máy: một thiết bị trong đó người vận hành tham gia điều khiển robot và giao tiếp với robot. Hệ thống điều khiển: Dựa trên chương trình hướng dẫn công việc của robot và tín hiệu phản hồi từ các cảm biến, nó điều khiển cơ chế thực hiện của robot để hoàn thành các chuyển động, chức năng được chỉ định.
3. Mức độ tự do của robot có ý nghĩa gì?
Bậc tự do đề cập đến số lượng chuyển động trục tọa độ độc lập mà robot sở hữu và không bao gồm bậc tự do mở và đóng của dụng cụ kẹp (dụng cụ cuối). Mô tả vị trí và tư thế của một vật thể trong không gian ba chiều yêu cầu sáu bậc tự do, các thao tác vị trí yêu cầu ba bậc tự do (eo, vai, khuỷu tay) và các thao tác tư thế yêu cầu ba bậc tự do (cao độ, ngáp, lăn).
Bậc tự do của robot công nghiệp được thiết kế theo mục đích của chúng, có thể nhỏ hơn 6 bậc tự do hoặc lớn hơn 6 bậc tự do.
4. Các thông số chính liên quan đến robot công nghiệp là gì?
Mức độ tự do, độ chính xác định vị lặp đi lặp lại, phạm vi làm việc, tốc độ làm việc tối đa và khả năng chịu tải.
5. Cơ thể và cánh tay có chức năng gì? Cần lưu ý những vấn đề gì?
Thân máy bay là bộ phận hỗ trợ cánh tay và thường thực hiện các chuyển động như nâng, xoay và ném. Khi thiết kế thân máy bay phải có đủ độ cứng và độ ổn định; Việc tập luyện phải linh hoạt, chiều dài của ống dẫn hướng nâng hạ không được quá ngắn để tránh bị kẹt. Nói chung cần có thiết bị dẫn đường; Việc bố trí kết cấu phải hợp lý. Cánh tay là bộ phận chịu tải trọng tĩnh và động của cổ tay và phôi, đặc biệt khi chuyển động với tốc độ cao sẽ sinh ra lực quán tính đáng kể, gây va đập và ảnh hưởng đến độ chính xác của việc định vị.
Khi thiết kế cánh tay cần chú ý đến yêu cầu về độ cứng cao, dẫn hướng tốt, trọng lượng nhẹ, chuyển động êm ái và độ chính xác định vị cao. Các hệ thống truyền dẫn khác phải càng ngắn gọn càng tốt để cải thiện độ chính xác và hiệu quả truyền tải; Cách bố trí của từng bộ phận phải hợp lý, vận hành và bảo trì phải thuận tiện; Các trường hợp đặc biệt cần được xem xét đặc biệt và cần tính đến tác động của bức xạ nhiệt trong môi trường nhiệt độ cao. Trong môi trường ăn mòn, việc chống ăn mòn cần được xem xét. Môi trường nguy hiểm nên xem xét các vấn đề phòng chống bạo loạn.
6. Chức năng chính của bậc tự do trên cổ tay là gì?
Mức độ tự do trên cổ tay chủ yếu là để đạt được tư thế mong muốn của bàn tay. Để đảm bảo bàn tay có thể ở bất kỳ hướng nào trong không gian, cổ tay cần có thể xoay ba trục tọa độ X, Y và Z trong không gian. Nó có ba bậc tự do: lật, ném và lệch.
7. Chức năng và đặc điểm của Robot End Tools
Bàn tay robot là bộ phận dùng để kẹp phôi hoặc dụng cụ và là bộ phận độc lập có thể có móng vuốt hoặc dụng cụ chuyên dụng.
8. Có những loại dụng cụ cuối nào dựa trên nguyên lý kẹp? Bao gồm những hình thức cụ thể nào?
Theo nguyên lý kẹp, tay kẹp cuối được chia thành hai loại: loại kẹp bao gồm loại đỡ bên trong, loại kẹp ngoài, loại kẹp ngoài tịnh tiến, loại móc và loại lò xo; Các loại hấp phụ bao gồm hút từ và hút không khí.
9. Sự khác biệt giữa truyền động thủy lực và khí nén về lực vận hành, hiệu suất truyền động và hiệu suất điều khiển là gì?
Công suất vận hành. Áp suất thủy lực có thể tạo ra chuyển động tuyến tính và lực quay đáng kể, với trọng lượng kẹp từ 1000 đến 8000N; Áp suất không khí có thể thu được lực chuyển động tuyến tính và lực quay nhỏ hơn, đồng thời trọng lượng kẹp nhỏ hơn 300N.
Hiệu suất truyền tải. Hộp số nhỏ nén thủy lực ổn định, không bị va đập và về cơ bản không có độ trễ truyền, phản ánh tốc độ chuyển động nhạy cảm lên tới 2m/s; Khí nén có độ nhớt thấp, tổn thất đường ống thấp và tốc độ dòng chảy cao có thể đạt tốc độ cao hơn, nhưng ở tốc độ cao, độ ổn định kém và tác động nghiêm trọng. Thông thường, xi lanh là 50 đến 500mm/s.
Kiểm soát hiệu suất. Áp suất thủy lực và tốc độ dòng chảy dễ kiểm soát và có thể được điều chỉnh thông qua điều chỉnh tốc độ vô cấp; Áp suất không khí tốc độ thấp khó kiểm soát và định vị chính xác, do đó điều khiển servo thường không được thực hiện.
10. Sự khác biệt về hiệu suất giữa động cơ servo và động cơ bước là gì?
Độ chính xác điều khiển là khác nhau (độ chính xác điều khiển của động cơ servo được đảm bảo bởi bộ mã hóa quay ở đầu sau của trục động cơ và độ chính xác điều khiển của động cơ servo cao hơn động cơ bước); Đặc tính tần số thấp khác nhau (động cơ servo hoạt động rất êm và không bị rung ngay cả ở tốc độ thấp. Nói chung, động cơ servo có hiệu suất tần số thấp tốt hơn động cơ bước); Khả năng quá tải khác nhau (động cơ bước không có khả năng quá tải, trong khi động cơ servo có khả năng quá tải mạnh); Hiệu suất vận hành khác nhau (điều khiển vòng hở cho động cơ bước và điều khiển vòng kín cho hệ thống truyền động servo AC); Hiệu suất đáp ứng tốc độ là khác nhau (hiệu suất tăng tốc của hệ thống servo AC tốt hơn).
Thời gian đăng: Dec-01-2023